Biển xe dân sự:

Danh sách biển số xe các tỉnh thành phía bắc
Tỉnh, Thành |
Biển Số Xe |
Hà Nội |
29,30,31,32,33,40 |
Thái Nguyên |
20 |
Phú Thọ |
19 |
Bắc Giang |
98 |
Hoà Bình |
28 |
Bắc Ninh |
99 |
Hà Nam |
90 |
Hải Dương |
34 |
Hưng Yên |
89 |
Vĩnh Phúc |
88 |
Danh sách biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
Tỉnh, Thành |
Biển Số Xe
|
Quảng Ninh |
14 |
Hải Phòng |
15,16 |
Nam Định |
18 |
Ninh Bình |
35 |
Thái Bình |
17 |
Danh sách biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Hà Giang |
23 |
Cao Bằng |
11 |
Lào Cai |
24 |
Bắc Cạn |
97 |
Lạng Sơn |
12 |
Tuyên Quang |
22 |
Yên Bái |
21 |
Điện Biên |
27 |
Lai Châu |
25 |
Sơn La |
|
Danh sách biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Thanh Hoá |
36 |
Nghệ An |
37 |
Hà Tĩnh |
38 |
Quảng Bình |
73 |
Quảng Trị |
74 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Thành Phố Đà Nẵng |
43 |
Quảng Nam |
92 |
Quảng Ngãi |
76 |
Bình Định |
77 |
Phú Yên |
78 |
Khánh Hoà |
79 |
Ninh Thuận |
85 |
Bình Thuận |
86 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Tây Nguyên
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Kon Tum |
82 |
Gia Lai |
81 |
Dak Lak |
47 |
Đắc Nông |
48 |
Lâm Đồng |
49 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Thành Phố Hồ Chí Minh |
41,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59 |
Bình Phước |
93 |
Bình Dương |
61 |
Đồng Nai |
39,60 |
Tây Ninh |
70 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Tây
Tỉnh |
Biển Số Xe |
Thành Phố Cần Thơ |
65 |
Long An |
62 |
Đồng Tháp |
66 |
Tiền Giang |
63 |
An Giang |
67 |
Bến Tre |
71 |
Vĩnh Long |
64 |
Hậu Giang |
95 |
Kiên Giang |
68 |
Sóc Trăng |
83 |
Bạc Liêu |
94 |
Cà Mau |
69 |
Biển xe các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng
Do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng gồm mã (2 chữ cái – như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN…

Ký hiệu |
Cơ quan áp dụng |
A: Quân đoàn |
AA |
Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
AB |
Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang |
AC |
Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên |
AD |
Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long |
AV |
Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An |
AT |
Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn |
AN |
Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16) |
AP |
Lữ đoàn 144 |
B: Binh chủng, Bộ tư lệnh |
BBB |
Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp |
BC |
Binh chủng Công binh |
BH |
Binh chủng Hóa học |
BK |
Binh chủng Đặc công |
BL |
Bộ tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BT |
Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc |
BP |
Bộ tư lệnh Pháo binh |
BS |
Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) |
BV |
Tổng Cty Dịch vụ bay |
H: Học viện |
HA |
Học viện Quốc phòng |
|
Học viện Lục quân |
|
Học viện Chính trị quân sự |
HD |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
|
Học viện Hậu cần |
HT |
Tường Sĩ quan lục quân I |
HQ |
Tường Sĩ quan lục quân II |
HN |
Học viện chính trị quân sự Bắc Ninh |
HH |
Học viện quân y |
K: Quân khu |
KA |
Quân khu 1 |
KB |
Quân khu 2 |
KC |
Quân khu 3 |
KD |
Quân khu 4 |
KV |
Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh) |
KP |
Quân khu 7 (Trước là KH) |
KK |
Quân khu 9 |
KT |
Quân khu Thủ đô |
KN |
Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) |
P: Cơ quan đặc biệt |
PA |
Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng |
PP |
Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này |
PM |
Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng |
PK |
Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng |
PT |
Cục tài chính – Bộ Quốc phòng |
PY |
Cục Quân y – Bộ Quốc phòng |
PQ |
Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự) |
PX |
Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga |
PC, HL |
Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…) |
Q: Quân chủng |
QA |
Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) |
QB |
Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng |
QH |
Quân chủng Hải quân |
T: Tổng cục |
TC |
Tổng cục Chính trị |
TH |
Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11) |
TK |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
TT |
Tổng cục kỹ thuật |
TM |
Bộ Tổng tham mưu |
TN |
Tổng cục tình báo quân đội |
DB |
Tổng công ty Đông Bắc – BQP |
ND |
Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP |
CH |
Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP |
VB |
Khối văn phòng Binh chủng – BQP |
VK |
Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP |
CV |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP |
CA |
Tổng công ty 36 – BQP |
CP |
Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng |
CM |
Tổng công ty Thái Sơn – BQP |
CC |
Tổng công ty xăng dầu Quân đội |
Cơ quan khác |
VT |
Tập đờn viễn thông Quân đội |
CB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội |
Biển số 80

Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
Cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương /thuộc Trung ương quản lý. Các liệt kê dưới đây nên hiểu là các ví dụ thực tế:
1 Các ban của Trung ương Đảng
2 Văn phòng Chủ tịch nước
3 Văn phòng Quốc hội
4 Văn phòng Chính phủ
5 Bộ Công an
6 Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ
7 Bộ Ngoại giao
8 Tòa án Nhân dân Tối cao
9 Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao
10 Thông tấn xã Việt Nam
11 Nhân dân
12 Thanh tra Nhà nước
13 Học viện Chính trị quốc gia
14 Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh
15 Trung tâm lưu trữ quốc gia
16 Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình (trước đây)
17 Tổng công ty Dầu khí Việt Nam
18 Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
19 Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam
20 Kiểm toán Nhà nước
21 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
22 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
23 Đài Truyền hình Việt Nam
24 Hãng phim truyện Việt Nam
25 Đài Tiếng nói Việt Nam
26 Bộ Thông Tin và Truyền Thông
Biển đặc biệt


Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)